Pháp là nước có các chương trình giáo dục, đào tạo đa dạng nhưng lại rất thống nhất. Trong quá trình tìm chương trình phù hợp cho mình, hẳn bạn đã gặp thuật ngữ RNCP ít nhất một lần nhưng chưa chắc đã hiểu RNCP là gì và có giá trị gì trong chương trình học của mình. Cùng VFE tìm hiểu về RNCP trong bài viết dưới đây nhé!
I. RNCP LÀ GÌ?
Répertoire National de la Certification Professionnelle, viết tắt là RNCP, có thể hiểu trong tiếng Việt là Danh mục Quốc gia về Chứng nhận Nghề nghiệp.
RNCP liệt kê tất cả các khoá đào tạo và tất cả chức danh (titre certifié) được chứng nhận bởi CNCP (Uỷ ban Quốc gia về Chứng nhận Nghề nghiệp).
RNCP là thước đo để biết chương trình đào tạo dạy những kĩ năng gì, chương trình này có đầu ra chứng chỉ nghề cấp bao nhiêu, với chứng chỉ nghề cấp đó thì bạn có thể làm nghề gì, lĩnh vực hoạt động như thế nào…
II. SỰ KHÁC NHAU GIỮA VĂN BẰNG VÀ CHỨC DANH
Văn bằng (Diplôme) và Chức danh (Titre certifié) là 2 khái niệm cần nắm rõ để chọn chương trình đào tạo phù hợp.
Văn bằng là một bằng cấp được cấp sau khi bạn hoàn thành một khoá học. Khi nghe tới bằng cấp, có thể liên tưởng đến thời gian và số tín chỉ bạn đã học.
Ví dụ: Bằng Cử nhân Lịch sử (Licence en Histoire) = trình độ BAC+3 (3 năm đào tạo đại học sau khi tốt nghiệp THPT) + đã học 180 tín chỉ (ECTS)
Chức danh (Titre certifié) nhằm mục đích xác minh bạn có đủ kĩ thuật, tư cách và kiến thức để hành một nghề nào đó.
Các bậc của một chức danh được quy định từ thấp nhất là Trình độ VI (Niveau VI) đến cao nhất là Trình độ I (Niveau I).
Bảng quy đổi Văn bằng và Chức danh
Số năm học sau tốt nghiệp THPT | Văn bằng/Bằng cấp (Diplôme) | Chức danh (Titre certifié) |
BAC+8 | Tiến sĩ (Doctorat) | RNCP Trình độ I |
BAC+5 |
Thạc sĩ (Master) Thạc sĩ Thực hành (Master professionnel) Thạc sĩ Nghiên cứu (Master recherche) Thạc sĩ Chuyên môn (Master Spécialisé) Thạc sĩ Phương pháp Giảng dạy (Master métiers de l’enseignement) Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) |
RNCP Trình độ I |
BAC+3 |
Cử nhân Thực hành (Licence professionnelle) |
RNCP Trình độ II |
BAC+2 |
Bằng Kĩ thuật viên Cao cấp (BTS) Bằng Đại học về Công nghệ (DUT) Bằng của riêng Trường Đại học (Diplôme universitaire – DU) |
RNCP Trình độ III |
Bằng TN THPT |
Bằng TN THPT phổ thông Bằng TN THPT công nghệ Bằng TN THPT nghề |
RNCP Trình độ IV |
Thấp hơn Bằng TN THPT |
Chứng chỉ năng lực chuyên môn (Certificat d’aptitude professionnelle – CAP) Bằng Tốt nghiệp nghề (Brevet d’études professionnelles – BEP) |
RNCP Trình độ V |
Thấp hơn trình độ THPT |
Chứng nhận giáo dục phổ thông (Certificat de formation générale – CFG) Bằng TN THCS (Diplôme National du Brevet – DNB) |
RNCP Trình độ VI |
III. VÌ SAO CHỨC DANH THEO RNCP LẠI QUAN TRỌNG?
Chức danh theo thang RNCP được đưa vào hiệu lực từ năm 2002. Từ đó đến nay, RNCP đã được thực hiện rất thành công.
Pháp ngày càng có nhiều chương trình đào tạo. Sinh viên đứng trước nhiều chương trình thường không biết nên lựa chọn loại nào. Việc quy các chương trình đào tạo theo chức danh RNCP giúp các sinh viên trong việc:
- Xác định chương trình của mình ở trình độ nào
- Xác định chương trình được Nhà nước công nhận hay không
- Giúp hồ sơ được nhà tuyển dụng đánh giá nhanh và chính xác hơn
Với những hiệu quả mang lại, mô hình RNCP sẽ còn được áp dụng trong thời gian dài. Các bạn nên nắm kĩ khái niệm này để lựa chọn cho mình một chương trình phù hợp.
Xem thêm: Du học Pháp và những điều cần biết
[block id=”cuoibaiviet”]